Cụm công nghiệp Phạm Ngũ Lão – Nghĩa Dân nằm trên trục trung tâm công nghiệp của tỉnh Hưng Yên, nơi được định hướng thu hút các Tập đoàn lớn trên thế giới về mở nhà máy sản xuất. Do đó, khi các Nhà đầu tư vào thuê đất và mở nhà máy tại Cụm công nghiệp Phạm Ngũ Lão – Nghĩa Dân thì sẽ được hưởng hạ tầng, kết nối dịch vụ, kết nối với các Tập đoàn lớn và các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng khác trên trục trung tâm công nghiệp của tỉnh Hưng Yên.
1. TỔNG QUAN CỤM CÔNG NGHIỆP PHẠM NGŨ LÃO – HƯNG YÊN
Mục tiêu của dự án là đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường theo quy địn. Phục vụ di dời, đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất hộ gia đình nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, nguy cơ cháy nổ trong khu dân cư, phát triển sản xuất, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách cho địa phương.
- Tên dự án: Cụm Công nghiệp Phạm Ngũ Lão – Nghĩa Dân
- Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật là: CTCP Xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh.
- Tổng mức đầu tư dự án: khoảng 915 tỷ đồng
- Vị trí dự án: thuộc địa bàn 3 xã gồm: xã Nghĩa Dân, xã Phạm Ngũ Lão của huyện Kim Động và xã Đặng Lễ của huyện Ân Thi.
- Quy mô dự án: 75 ha.
- Tính chất dự án: Công nghiệp sạch.
- Dân số huyện Kim Động: có 121.793 người, trong đó độ tuổi lao động của huyện Kim Động chiếm 62%.
- Quy hoạch xây dựng: vùng huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên sẽ phát triển mạnh về công nghiệp nhẹ, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao gắn với du lịch sinh thái.
- Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong CCN Phạm Ngũ Lão: là Các ngành nghề nhẹ, công nghiệp sạch, bao gồm:
- Sản xuất, gia công giày, dép, may mặc;
- Sản xuất gia công cơ khí;
- Chế biến nông, lâm sản;
- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ;
- Các loại hình công nghiệp điện tử, công nghiệp hỗ trợ ô tô, kho bãi hàng hóa, công nghiệp công nghệ sạch.
2. VỊ TRÍ ĐẮC ĐỊA DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP PHẠM NGŨ LÃO
VỊ TRÍ LỢI THẾ
Cụm công nghiệp Phạm Ngũ Lão – Nghĩa Dân đang sở hữu vị trí địa lý vô cùng thuận lợi khi vừa gần trung tâm Hà Nội, sân bay Nội Bài, Cát Bi, cảng Hải Phòng, gần đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, lại nằm sát QL.38 và QL.39, đường tỉnh 378 và 377 rất thuận tiện khi di chuyển sang các khu vực.
- Phía Đông: tiếp giáp Đường nối cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ mặt cắt ngang đường rộng 80m.
- Phía Bắc: tiếp giáp dự án là đường QL38 mặt cắt ngang đường rộng 46m.
- QL 39A : đóng vai trò là tuyến trục chính của hệ thống giao thông huyện đồng thời cũng là trục chính của khu đô thị trung tâm, mặt cắt ngang đường 44m.
- Phía Tây: tiếp giáp đường tỉnh 378 kết nối với các xã phía Nam và QL 39A. Quy mô mặt cắt dự kiến đạt tiêu chuẩn cấp IV, 2 làn xe.
- Đường tỉnh 377: kết nối khu đô thị trung tâm tới các khu vực phía Đông và Tây. Quy mô dự kiến đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.
LIÊN KẾT VÙNG HOÀN HẢO
Cụm công nghiệp Phạm Ngũ Lão – Nghĩa Dân có khả năng thu hút nguồn nhân lực dồi dào do xung quanh tập trung nhiều khu dân cư đông đúc như Thái Bình, Hải Dương; các trường đại học lớn từ các tỉnh Hải Phòng, Hà Nội có khả năng tuyển dụng nhân công chất lượng cao, chi phí hợp lý.
- Cách trung tâm Hà Nội 44 km (chưa tới 1 giờ đi đường);
- Cách sân bay Nội Bài: 62 km (tương đương với khoảng hơn 1 giờ đi bằng ô tô);
- Cách cảng Hải Phòng: 88 km (tương đương với khoảng 1,5 giờ đi bằng ô tô);
- Cách sân bay Cát Bi: 92 km;
- Cách thành phố Hưng Yên 19 km;
- Cách thành phố Hải Dương 37 km;
- Cách cảng sông Hồng 21km.
3. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Hệ thống xử lý nước thải:
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất 2.000m3 /ngày.
- Đường kính cống thoát nước thải sử dụng cống D400.
- Chất thải rắn từ các nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải tập trung của tỉnh Hưng Yên để xử lý.
Hệ thống cấp nước sạch
Tổng nhu cầu: 2.700m3 /ngđ CCN được cấp nước từ nguồn nước sạch của nhà máy Ngọc Tuấn với công suất thiết kế 15.000 m3 /ngđ.
Hệ thống PCCC
Sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp (chung mạng lưới đường ống với hệ thống cấp nước đô thị). Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước có đường kính D ≥ 110 đặt tại các ngã ba, ngã tư với khoảng cách theo quy định.
Hệ thống cấp điện
Nguồn điện Theo QHXD vùng huyện Kim Động, nguồn điện cấp cho khu vực được lấy từ trạm 110/22kV Kim Động: 2x40MVA. thuộc Vùng 3 (phụ tải vùng 3 đến năm 2035 khoảng: 13,49 mW) thông qua các tuyến 22kV và được liên kết hỗ trợ từ trạm 110kV Khoái Châu.
Hệ thống thông tin liên lạc:
- Chuyển mạch: Theo quy hoạch bưu chính viễn thông, nguồn cấp tín hiệu cho khu vực được lấy từ trạm tổng Kim Động. Hệ thống bộ tập trung thuê bao xây mới, dung lượng khoảng 500 lines.
- Mạng ngoại vi: Gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp chạy trên vỉa hè đường. Hệ thống được hạ ngầm trên các trục đường chính, mương dẫn cáp.
- Mạng cáp nhánh: Đấu nối từ hệ thống cáp chính đến trực tiếp các thuê bao, sử dụng cáp đồng dung lượng: 200×2, 100x2x 50×2, 30×2…
- Mạng internet Sử dụng băng thông rộng, được phát triển theo 2 phương thức qua mạng nội hạt và mạng không dây Wimax. Mạng di động Đề xuất xây mới các trạm thu phát sóng của hai nhà cung cấp chính của hai công nghệ khác nhau GMS.
IV. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP PHẠM NGŨ LÃO
Dựa theo tình hình thực tế, điều kiện cụ thể và mức vốn đầu tư, các nhà đầu tư được đảm bảo hoạt động đầu tư và được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của chính phủ. Cụ thể như sau:
- Thời gian thuê đất thực hiện dự án tối đa 50 năm
- Doanh nghiệp được xem xét miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án
- Miễn tiền thuê đất tối đa 11 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Ngoài ra tùy thuộc vào tính chất dự án mad doanh nghiệp được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cà các ưu đã khác.
- Chính sách ưu đãi khác: các ưu đãi khác tùy theo lĩnh vực đầu tư cụ thể.